Để sử dụng đúng giới từ trong tiếng Anh nói chung và giới từ chỉ thời gian nói riêng không hề dễ bởi chúng không tuân theo một quy luật cụ thể nào và luôn thay đổi tùy theo danh từ, tính từ hoặc động từ đi kèm.
Vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay, LangGo sẽ giúp các bạn nắm chắc và hiểu sâu về cách sử dụng các giới từ chỉ thời gian phổ biến trong tiếng Anh. Cùng LangGo bắt đầu bài học ngay nào.
Cùng LangGo tìm hiểu về giới từ chỉ thời gian trong bài viết ngày hôm nay nhé!
Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ trong câu. Giới từ chỉ thời gian dùng để miêu tả thời điểm sự việc hoặc hành động xảy ra.
Ví dụ:
I’ll have an English exam on Wednesday. (Tôi sẽ có một bài kiểm tra tiếng Anh vào thứ 4.)
They had left at 5 o’clock before I went home. (Họ đã rời đi lúc 5 giờ trước khi tôi về nhà.)
Trong ví dụ trên, Wednesday và at 5 o’clock là các giới từ chỉ thời gian (thứ trong tuần và thời điểm trong ngày), giới từ đi kèm là on và at.
Giới từ chỉ thời gian miêu tả thời điểm hành động, sự việc diễn ra
Ngoài các giới từ chỉ thời gian phổ biến như in, on, at, còn một số giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh khác như before, after, until, by,… Cùng tìm hiểu cách sử dụng của các giới từ chỉ thời gian này trong các phần sau nhé.
Trong tiếng Anh có những giới từ đi với ngày tháng năm nào nhỉ? Câu trả lời nằm trong bảng sau đây. Đọc và ghi chép lại cách sử dụng giới từ chỉ thời gian In/On/At bạn nhé!
Giới từ chỉ thời gian | Cách dùng | Ví dụ |
In (vào, trong) | Giới từ chỉ thời gian In được dùng với:
|
|
On (vào) | Giới từ chỉ thời gian On được dùng với:
|
|
At (lúc) | Giới từ chỉ thời gian At được sử dụng để diễn tả:
|
|
Một số ví dụ về cách sử dụng giới từ chỉ thời gian In/On/At trong câu:
In Canada, it often snows in October. (Ở Canada, trời thường đổ tuyết vào tháng 10.)
Neil Armstrong stepped on the moon in 1969. (Neil Armstrong đã bước lên mặt trăng vào năm 1969.)
What will he do on New Year’s Day? (Anh ấy sẽ làm gì vào năm mới?)
If you work on 13 November, we will have to cancel our trip to Australia. (Nếu bạn làm việc vào ngày 18 tháng 11, chúng ta sẽ phải hủy chuyến đi đến Úc.)
The pub closes at midnight. (Quán nhậu đóng cửa lúc nửa đêm.)
Katy and her boyfriend arrived at the same time. (Katy và bạn trai của cô ấy đến cùng lúc.)
Cách dùng giới từ chỉ thời gian In/On/At không hề khó nhớ đúng không nào? Cùng xem video dưới đây để biết thêm các cách sử dụng khác của 3 giới từ chỉ thời gian trên nhé!
Chữa mất gốc IELTS: Cách dùng giới từ IN/ON/AT trong tiếng Anh - IELTS LangGo
Lưu ý: Không dùng giới từ chỉ thời gian In/On/At trước các từ ‘last, next, this, every’.
Ví dụ:
He went to Hanoi last July. (not in last July)
He isn’t coming back home next Thursday. (not on next Thursday)
Laura goes home every Christmas. (not at every Christmas)
We'll phone you this morning. (not in this morning)
On là giới từ đi với ngày tháng năm
Ngoài các giới từ đi với ngày tháng năm chúng ta đã tìm hiểu phía trên, trong tiếng Anh vẫn còn rất nhiều giới từ chỉ thời gian khác mà bạn có thể sử dụng. Cùng LangGo tìm hiểu cách dùng của những giới từ chỉ thời gian này nhé!
Giới từ chỉ thời gian | Cách dùng | Ví dụ |
By | trước (giới từ chỉ thời gian này được dùng để đề cập đến một sự việc diễn ra trước một khoảng thời gian) |
|
Before | trước, trước khi |
|
After | sau, sau khi |
|
Between … and | giữa hai khoảng thời gian |
|
For | trong khoảng thời gian |
|
Since | từ khi (thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành) |
|
Till/Until | đến, cho đến khi |
|
Up to | đến, cho đến |
|
During | trong suốt khoảng thời gian nào đó |
|
Within | trong vòng, trong khoảng thời gian |
|
Bài tập ứng dụng của giới từ chỉ thời gian
Bài 1. Điền in, on hoặc at
1. The meeting is going to start ……… ten o’clock ……………. the morning.
2. World Environment Day is …………….. June 5.
3. Look! Phoebe is having toast and coke …………….. the moment.
4. I want to sea the lion ………….. lunchtime.
5. Benjamin feels very tired …………. Friday. He has a French course after school.
6. Theo and Liam will be in Hawaii ……………. July. They will spend their holiday there.
7. What does Hannah like doing ………….. her spare time?
8. People play practical jokes on each other ……………….. April Fool’s Day.
9. It is dangerous to go out here ………… night because there are wild animals.
10. …………. 20 August 2020 Ellie and Finley get married.
11. People in this village pick mushrooms …………….. spring after a lot of rain.
12. I will finish university and get a good job …………. 2009.
13. Jayden and Lexi met …………… a cold and snowy day in Paris.
14. Some people wake up ……………. sunrise and go jogging.
15. I think people will travel by flying cars ……………. the 22nd century.
Bài 2. Gạch chân đáp án đúng
1. I waited in front of the library for/during/while one hour.
2. They moved away to Toronto, so I haven't seen them for/during/while ages.
3. We held hands for/during/while we watched the performance.
4. Danny quit smoking for/during/while the last semester.
5. John scored a goal for/during/while the basketball game.
6. Gabrielle was talking to me for/during/while I was trying to study.
7. The children did not make any noise for/during/while the movie.
8. We are not supposed to talk for/during/while the opera.
9. I have planned to call you for/during/while some time.
10. I cooked the dinner for/during/while Peter cut the flowers.
Nguồn bài tập: Tham khảo từ https://continuingstudies.uvic.ca/elc
Bài 3. Câu nào đúng: A hay B hay cả hai
A | B |
I'll see you on Friday. | I'll see you Friday. |
I'll see you on next Friday. | I'll see you next Friday. |
Paul got married in April. | Paul got married April. |
They never go out on Sunday evenings. | They never go out Sunday evenings. |
We often have a short holiday on Christmas. | We often have a short holiday at Christmas. |
What are you doing the weekend? | What are you doing at the weekend? |
Will you be here on Tuesday? | Will you be here Tuesday? |
We were ill at the same time. | We were ill in the same time. |
Sue got married at 18 May 2008. | Sue got married on 18 May 2008. |
He left school last June. | He left school in last June. |
Bài 4. Câu nào trong các câu sau có thể thay thế during bằng từ trong ngoặc. Đánh dấu ✓ nếu có thể thay thế và dấu x nếu không thể thay thế.
1. I'm going to get a cup of coffee during the break. (in)
2. She lost more than 15 kilos during her illness and she was off work for two months. (in)
3. He twisted his ankle during the match and had to retire injured. (over)
4. The weather was terrible here during December. (in)
5. The meeting will be some time during January. (over)
6. She sang in a choir during her childhood. (throughout)
7. People no longer expect to be employed in the same place during the whole of their lives working. (in)
8. Do you think standards of numeracy have fallen during the last twenty years? (over)
9. This is one of the pieces we heard during the concert last night. (in)
10. Jean will have to sleep in the spare room during her stay with us. (in)
11. The town was rebuilt during the early 16th century. (over)
12. It was impossible to buy bananas during the war. (in)
13. Harry had a phone call during the meal and had to leave early. (in)
14. He had to put up with great pain during his treatment for a heart condition. (in)
15. My stomach ache got steadily worse during the evening. (over)
Bài 5. Hoàn thành các câu sau sử dụng by và until
1. a. I was feeling really hungry …………. the time dinner was served.
b. We sat around the fire talking ……………….. the time dinner was served.
2. a. Sorry I'm late. I've been in a meeting …………….. now.
b. I thought Jack would have been here ………….. now.
3. a. I've got to pay the money back ……………… the end of the month.
b. I've got ……………. the end of the month to pay the money back.
4. a. I put on an extra pair of socks. ………………… then my feet were freezing cold.
b. I stood outside the cinema for an hour …………. then my feet were freezing cold.
5. a. She was already a leading economist …………….. her early twenties.
b. She studied economics ………….. her early twenties and then moved into law.
6. a. I hope to finish the decorating …………… the weekend.
b. It will take me …………….. the weekend to finish the decorating.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. at …. in
2. on
3. at
4. at
5. on
6. in
7. in
8. on
9. at
10. on
11. in
12. in
13. on
14. at
15. in
Bài 2:
1. for
2. for
3. while
4. during
5. during
6. while
7. during
8. during
9. for
10. while
Bài 3:
1. Cả A và B
2. B
3. A
4. Cả A và B
5. B
6. B
7. Cả A và B
8. A
9. B
10. A
Bài 4:
1. ✓
2. x
3. x
4. ✓
5. x
6. ✓
7. x
8. ✓
9. ✓
10. x
11. x
12. ✓
13. x
14. x
15. ✓
Bài 5:
1. a. by b. unti;
2. a. until b. by
3. a. by b. until
4. a. until b. by
5. a. by b. until
6. a. by b. until
Trên đây là các giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh và cách sử dụng của chúng. Các bạn hãy lưu ý sử dụng các giới từ chỉ thời gian Tiếng Anh sao cho chính xác để không gây ra những hiểu lầm trong khi giao tiếp cũng như có thể truyền đạt thông tin hiệu quả.
Bạn cũng có thể tham khảo thêm tài liệu về ngữ pháp Ielts TẠI ĐÂY. LangGo mong rằng những bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc bạn thành công!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ